Hiện nay sinh sống trong các căn nhà chung cư đang là xu thế của rất nhiều người trên thế giới không ngoại trừ Việt Nam. Đặc biệt tại các thành phố lớn, nơi mà các quỹ đất ngày một trở nên hạn hẹp và đắt đỏ. Vậy luật sở hữu căn hộ 2022 sẽ như thế nào? ngay trong bài viết sau chúng tôi sẽ gửi đến bạn đọc phân tích các đặc điểm đặc trưng của nhà chung cư, cùng với đó là các vấn đề pháp lý có liên quan đến quyền sở hữu căn hộ, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Luật sở hữu căn hộ mới nhất năm 2022
Luật sở hữu căn hộ 2022 là chủ đề đang được rất nhiều người quan tâm, chi tiết cụ thể như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây nhé!
Các cá nhân, tổ chức để được công nhận quyền sở hữu căn hộ thì cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:
Thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà tại Việt Nam.
Đối với các cá nhân, tổ chức là người Việt Nam:
Người ở sẽ là các cá nhân hoặc tổ chức trong nước có đầy đủ giấy tờ xác định nhân thân theo quy định của Pháp Luật. Trong đó các cá nhân này phải có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực Pháp luật dân sự.
Nếu là người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài thì bắt buộc phải có giấy phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Đối với các cá nhân và tổ chức là người nước ngoài:
Các cá nhân là người nước ngoài đầu tư xây dựng các dự án nhà ở tại Việt Nam thì bắt buộc phải có giấy chứng nhận đầu tư đồng thời có nhà ở được xây dựng trong dự án theo đúng quy định Luật nhà ở.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam cần phải có giấy phép chứng nhận đầu tư hoặc có thể là các giấy tờ có liên quan đến việc các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động tại Việt Nam cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cung cấp. Thuộc đối tượng có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức theo quy định của Pháp Luật
Các cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình trong nước sẽ phải thông qua các hình thức đầu tư xây dựng, thuê, mua, cho, thừa kế, nhận đổi nhà ở hoặc các hình thức khác có liên quan theo đúng như quy định của Pháp Luật đề ra.
Các cá nhân là người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài thì sẽ thông qua các hình thức mua, thuê, mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp hoặc các hợp tác xã kinh doanh bất động sản; Trường hợp mua tặng, cho, nhận đổi của các hộ gia đình, cá nhân, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại thì sẽ được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo đúng như quy định của Pháp Luật.
Đối với những tổ chức và cá nhân nước ngoài thì sẽ được sở hữu căn hộ thông qua 2 hình thức sau:
Đầu tư xây dựng nhà ở theo các dự án tại Việt Nam đúng với quy định của Luật nhà ở tại Việt Nam.
Trường hợp mua, thuê, nhận thừa kế, tặng, cho sẽ bao gồm căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở trừ các khu vực bảo đảm an ninh, quốc phòng theo quy định của Chính Phủ.
Các quy định cần nắm khi sở hữu căn hộ
Căn hộ là một xu thế tất yếu trong quá trình đô thị hóa tại Việt Nam. Chính vì vậy để đảm bảo được quyền lợi của mình, người mua cần phải nắm rõ những vấn đề pháp lý trọng có liên quan khi sở hữu căn hộ, cụ thể như sau:
Chủ sở hữu bắt buộc phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Thời hạn bảo hành của căn hộ chung cư chỉ tối thiểu là 60 tháng.
Chủ sở hữu căn hộ cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Chủ sở hữu chung cư sẽ được giữ lại một bản hợp đồng mua bán căn hộ.
Giá dịch vụ quản lý nhà chung cư sẽ được tính dựa trên diện tích thông thủy.
Đặc trưng cơ bản của căn hộ/chung cư
Nhà chung cư hay còn được gọi là căn hộ, đây là khái niệm chỉ một loại hình bất động sản mà theo đó các phần diện tích được xác định của căn hộ sẽ được sở hữu riêng lẻ bới các chủ sở hữu căn hộ đó. Đi kèm với đó chính là quyền được sử dụng các tiện ích chung như: Tiền sảnh, cầu thang bộ, thang máy, hệ thống sưởi và các diện tích xung quanh trực thuộc khuôn viên của chung cư.
Như vậy, nhà chung cư ở đây là để chỉ các bất động sản là khu căn hộ được xây dựng và hình thành để bán chứ không phải được dùng để thuê. Tuy nhiên đối với những căn hộ cho thuê thì nhà đầu tư sẽ chính là chủ sở hữu toàn bộ mà không cần phân biệt quyền sở hữu phần diện tích sử dụng chung hay riêng.
Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư
Nghị định 02/2022 / NĐ-CP quy định chi tiết về thi hành một số điều khoản mới của Luật bất động sản. Quy chế này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 3 năm 2022.
Điều 8. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và hợp đồng mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng hiện có.
2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà, mua nhà ở hình thành trong tương lai và hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng hiện có được thực hiện như sau:
a) Bên bán và bên giao hợp đồng đồng ý lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục của Quy chế này.
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản (chủ đầu tư giữ 02 bản, cơ quan thuế 01 bản, tổ chức tiếp nhận chứng chỉ 01 bản, tổ chức nhận khoán 01 bản. Bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản, trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì 01 bản gửi tổ chức công chứng.
Trường hợp bên bán là doanh nhân hoạt động trong lĩnh vực bất động sản thì không cần công chứng chứng thực việc mua bán, trừ trường hợp các bên có yêu cầu;
b) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị công chứng viên chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm: bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng ký lần đầu với chủ đầu tư dự án Trường hợp chuyển nhượng một hoặc nhiều nhà, công trình trong tổng số nhà, công trình đã thuê mua theo hợp đồng thì phải cung cấp bản chính hợp đồng.
Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà ở, công trình xây dựng được chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; tài liệu chứng minh số tiền mà bên chuyển nhượng đã thanh toán cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy bàn giao nhà, công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng;
c) Sau khi công chứng (trừ trường hợp không được công chứng chứng nhận), bên bán hợp đồng phải nộp các loại thuế, phí và hoa hồng liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật;
d) Sau khi đã thực hiện quy định đầy đủ tại điểm c khoản này, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị lên phía chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng, bao gồm: 06 bản chính trong đó phải có văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính với hợp đồng;
Trường hợp chuyển nhượng một hoặc nhiều nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê, đã mua theo hợp đồng thì phải nộp thêm bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng đó. ký với chủ đầu tư; văn bản xác nhận đã nộp, được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại điểm d khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản của khách hàng có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không thu phí. Sau khi xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho người nộp hồ sơ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng cùng với các tài liệu đã nhận theo quy định của pháp luật quy định tại điểm d khoản này;
e) Kể từ ngày có văn bản giao thầu được chủ đầu tư xác nhận, bên bán khoán được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên thuê đối với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và hợp đồng bằng văn bản.
(g) Trong trường hợp hợp đồng được chuyển nhượng lần thứ hai, bên bán phải thực hiện các thủ tục quy định tại Điều này.
Theo quy định nêu trên, việc bàn giao căn hộ từ ngày 01/03/2022 theo mẫu hợp đồng phù hợp với Nghị định 02/2022 / NĐ-CP. Sau khi công chứng (trừ những vấn đề không liên quan đến công chứng), các bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp các khoản thuế, phí và hoa hồng liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Khoản này, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư cấp chứng chỉ giao thầu, gồm: 06 bản chính văn bản giao thầu kèm theo hợp đồng gốc; Trường hợp chuyển nhượng một hoặc nhiều nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình đã xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp thêm bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng đó.
Ký với chủ đầu tư; văn bản xác nhận đã nộp, được miễn thuế phù hợp với quy định của pháp luật về thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, sẽ tính ngày nhận được hồ sơ quy định chung tại điểm d khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản của khách có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không cung cấp được hồ sơ.
Sau khi xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên giao bên giao thầu 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng cùng với các tài liệu đã nhận. Người nhận chuyển nhượng cuối cùng của hợp đồng nhận được Giấy chứng nhận từ cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của quy định luật đất đai.
Như vậy trên đây là những thông tin cần thiết nhất về luật sở hữu căn hộ, đi cùng với đó các quy định sở hữu có liên quan mà bạn bạn hoàn toàn có thể tham khảo để đảm bảo quyền lợi cho bản thân và tránh những rắc rối không đáng có về sau, cuối cùng xin cám ơn bạn đọc vì đã theo dõi đến cuối bài viết!